Mục lục |
Thông tin cơ bản
Tổng quan về Đồng Nai
Diện tích : |
5.907,1 km2 |
---|---|
Số dân : | 2.639.845 người (2011) |
Tỉnh lỵ : |
Thành phố Biên Hòa |
Các thị xã / huyện : | 1 thành phố, 1 thị xã và 9 huyện |
Miền : | Vùng Đông Nam Bộ Việt Nam |
Mã điện thoại : | 61 |
Mã bưu chính : | 81 |
1. Vị trí:
Tỉnh Đồng Nai phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh, phía Tây Bắc giáp tỉnh
Bình Dương và Bình Phước, phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, phía Đông Bắc giáp
tỉnh Lâm Đồng, phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nằm ở vị trí trung tâm
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là vùng kinh tế phát triển năng động nhất
Việt nam.
2. Đơn vị hành chính, diện tích và dân số :
Tỉnh Đồng Nai có 11 đơn vị hành chánh với 171 đơn vị xã, phường, thị trấn,
gồm thành phố Biên Hòa là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh,
thị xã Long Khánh và 9 huyện là Long Thành, Nhơn Trạch, Vĩnh Củu, Trảng Bom,
Thống Nhất, Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ, Xuân lộc.
Diện tích tự nhiên Đồng Nai 5.907,1 km2, dân số khoảng 2,64 triệu người, là
một trong các tỉnh lớn và đông dân của Việt Nam, trong đó: Dân số khu vực
thành thị 33,23%, khu vực nông thôn 66,73%
STT | Đơn vị hành chính | Số phường xã, Thị trấn | Diện tích (Km2) | Dân số 2011(người) |
---|---|---|---|---|
Tổng cộng | 171 | 5.907,1 | 2.639.845 | |
1 | Thành phố Biên Hòa | 30 | 263,48 | 840.353 |
2 | Thị xã Long Khánh | 15 | 191,86 | 134.029 |
3 | Huyện Long Thành | 15 | 430,661 | 204.040 |
4 | Huyện Nhơn Trạch | 12 | 410,78 | 176.968 |
5 | Huyện Vĩnh Cửu | 12 | 1095,706 | 133.910 |
6 | Huyện Trảng Bom | 17 | 323,685 | 267.098 |
7 | Huyện Thống Nhất | 10 | 247,236 | 154.591 |
8 | Huyện Cẩm Mỹ | 13 | 468,548 | 146.278 |
9 | Huyện Xuân Lộc | 15 | 727,195 | 221.473 |
10 | Huyện Định quán | 14 | 971,09 | 201.247 |
11 | Huyện Tân Phú | 18 | 776,929 | 159.857 |
Cở sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện
1 Cấp điện: Sử dụng nguồn điện chung của lưới điện quốc gia. Năm 2011, sản lượng điện sử dụng trên địa bàn tỉnh đạt trên 7,13 tỷ kwh. Hệ thống lưới điện 110/22 KV với các trạm biến áp có tổng dung lượng 3379,75 MVA, lưới điện trung thế 22 KV đã phủ kín 171 phường, xã thị trấn trong toàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu cấp điện cho các nhà đầu tư.
2 Cấp nước: Năm 2011 công suất cấp nước của Đồng Nai đạt 320.000m3/ ngày và đến năm 2015 đạt 550.000m3/ngày, đủ cung cấp nước cho dân cư đô thị và các dự án công nghiệp trong khu công nghiệp.
3 Thông tin liên lạc: Mạng lưới điện thoại, viễn thông của tỉnh Đồng Nai đã trực tiếp liên lạc được với các tỉnh trong nước và các nước trên thế giới, kể cả các dịch vụ Internet tốc độ cao (ADSL), truyền số liệu (DDN, xDSL, Frame relay, Leased line...), Video Conference … Thực hiện tốt việc chuyển phát nhanh Fedex, DHL, EMS, CPN … Năm 2011, bình quân 100 dân đã có trên 146 thuê bao điện thoại, tỷ lệ dân số sử dụng Internet là 30,5 %.
4 Giao thông:
Đường cao tốc Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây trong tương lai
Tỉnh Đồng Nai có hệ thống giao thông thuận tiện với nhiều tuyến đường
huyết mạch quốc gia đi qua như quốc lộ 1A, quốc lộ 20, quốc lộ 51,
quốc lộ 56; tuyến đường sắt Bắc - Nam; Đồng Nai chỉ cách sân bay quốc
tế Tân Sơn Nhất 30km, gần cụm cảng Sài Gòn, cụm Cảng Thị Vải - Vũng Tàu,
cụm cảng Đồng Nai …, thuận lợi trong giao thương trong nước và quốc tế. Riêng
đối với cụm cảng Đồng Nai, hiện Đồng Nai có Cảng Đồng Nai và Cảng Gò Dầu đang
hoạt động, đặc biệt Cảng Đồng Nai ở ngay trung tâm thành phố Biên Hòa, gần
các KCN, giảm được cự ly vận chuyển đường bộ từ 40-70km.
Hiện tại Chính phủ đang xây dựng các dự án giao thông liên kết vùng: Nâng
cấp Quốc Lộ 51 Biên Hòa - Vũng Tàu (dự kiến hoàn thành năm 2012); Đường cao
tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây do Nhật Bản tài trợ đang thi công (dự kiến
hoàn thành năm 2013); và đang có kế hoạch triển khai đầu tư xây dựng các công
trình quan trọng sau đây :
-Sân bay quốc tế Long Thành 100 triệu khách/năm và 5 triệu tấn hàng /năm (đã
được Chính phủ Việt Nam phê duyệt quy hoạch, chuẩn bị các điều kiện để khởi
công xây dựng trước năm 2015).
-Cảng nước sâu Phước An, trọng tải tàu 60.000 DWT. Cụm cảng biển nhóm V huyện
Nhơn Trạch trọng tải tàu 30.000 DWT (đang chuẩn bị đầu tư).
-Tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu
-Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu
-Các tuyến đường Vành đai 3, 4 nối các địa phương vùng kinh tế trọng điểm.
Những công trình trên được xây dựng sẽ càng tạo thuận lợi hơn cho các nhà
đầu tư tại Đồng Nai.
Tình hình phát triển
1. Đồng Nai đã thu hút số lượng lớn doanh nghiệp
làm ăn hiệu quả cao:
Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, lũy kế từ đầu đến cuối năm 2011 có 1.252 dự án được cấp phép với tổng vốn đăng ký 21,45 tỷ USD, trong đó hiện còn hiệu lực 972 dự án thuộc 35 quốc gia và vùng lãnh thổ với tổng vốn đăng ký trên 19,34 tỷ USD là một trong những tỉnh dẫn đầu thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phát triển nhanh về qui mô và đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh, thể hiện sự thành công trong việc cải thiện môi trường đầu tư và thu hút đầu tư tại Đồng Nai. Các nước và vùng lãnh thổ đang dẫn đầu đầu tư tại Đồng Nai là Đài Loan, Hàn quốc, Nhật Bản, các nước ASEAN, EU, Mỹ... Hầu hết các nhà đầu tư nước ngoài triển khai thực hiện dự án nghiêm túc, đạt được những kết quả tốt và có kế hoạch đầu tư mở rộng dự án, được Chính phủ Việt Nam và tỉnh Đồng Nai đánh giá cao.
Riêng Nhật Bản là một trong các quốc gia dẫn đầu về đầu tư trực tiếp tại Đồng Nai. Đến cuối năm 2011 có 106 Doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư tại Đồng Nai với vốn đầu tư trên 1,9 tỷ USD, trong đó có các dự án quy mô khá lớn của các nhà đầu tư như: Công ty Fujitsu, Olympus, Toshiba, Suzuki, Sanyo, KAO, Shiseido, NOK, Ajinomoto, Mabuchi Motor, Mitsuba M-tech, Sojitz, Kureha, New, Ojitex, Muto, Meiwa, Hisamitsu … Đồng thời Nhật Bản đã hỗ trợ vốn ODA xây dựng Hệ thống cấp nước Nhơn Trạch, giai đoạn 1 công suất 100.000m3/ngày, và đang xem xét các dự án: Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa; Hệ thống cấp nước Nhơn Trạch (giai đoạn 2) nhằm mở rộng tăng thêm khoảng 100.000m3/ngày; Xây dựng nhà ở công nhân khu công nghiệp theo kế hoạch hành động giai đoạn 3 sáng kiến chung Việt Nam - Nhật Bản .
2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định:
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 là
13,2%; Năm 2011 tăng trưởng kinh tế 13,32% , GDP bình quân đầu người 1.789
USD.
Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, đến năm 2011
ngành công nghiệp xây dựng chiếm 57,3%; ngành dịch vụ chiếm 35,2%; ngành nông,
lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 7,5 %.
Sản xuất gốm sứ truyền thống tại
Biên Hòa
3. Công nghiệp phát triển mạnh:
Đồng Nai là tỉnh phát triển khu công nghiệp đầu tiên và hiện là một trong
các địa phương dẫn đầu phát triển công nghiệp tại Việt Nam.
Đồng Nai đã được Thủ Tướng Chính Phủ cho phép qui hoạch phát triển 34 KCN
diện tích trên 11.450 ha, đến nay đã có 31 khu công nghiệp được cấp phép thành
lập, trong đó 25 KCN đã xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ và thu hút trên 80%
diện tích đất cho thuê. Phần đất còn lại và các KCN mới đang sẵn sàng đón
nhận các nhà đầu tư mới. Ngoài ra tỉnh Đồng Nai có Trung tâm công nghệ sinh
học tại huyện Cẩm Mỹ (209ha) đang hoạt động và có khu liên hợp công nông nghiệp
tại các huyện Xuân Lộc, huyện Thống Nhất (2.186ha), khu Công nghiệp công nghệ
cao tại huyện Long Thành (500ha) đang chuẩn bị đầu tư, mở ra nhiều cơ hội
cho các nhà đầu tư vào Đồng Nai.
Bên cạnh việc đầu tư đồng bộ hạ tầng trong khu công nghiệp, hiện nay UBND
tỉnh Đồng Nai tập trung chỉ đạo các đơn vị trong tỉnh, các Công ty kinh doanh
hạ tầng Khu công nghiệp chuẩn bị đồng bộ các dịch vụ phục vụ khu công nghiệp
như:
+ Thủ tục hành chính được cải tiến ngày càng đơn giản hóa với cơ chế một cửa,
tại chỗ, minh bạch; hiện nay nhiều KCN đã có bộ phận giao dịch bằng tiếng
Nhật hỗ trợ nhà đầu tư Nhật Bản về hồ sơ đầu tư và các lĩnh vực liên quan.
+ Tăng cường hỗ trợ tuyển dụng và đào tạo nhân sự: Đồng Nai hiện có 83 cơ
sở đào tạo và nhiều cơ sở đào tạo mới được đầu tư xây dựng. Trong KCN Biên
Hòa 2 hiện có Trường Cao đẳng do Tổng Công ty phát triển KCN đang hoạt động.
Các cơ sở đào tạo luôn quan tâm và sẳn sàng hợp tác với các đối tác Nhật Bản
đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư Nhật Bản.
+ Về dịch vụ IT, tỉnh và các Công ty hạ tầng KCN đang có kế hoạch hợp tác
đầu tư cung cấp dịch vụ IT toàn diện cho các doanh nghiệp trong các KCN.
+ Xây dựng nhà xưởng cho thuê: Một số KCN như Amata, Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch
6, An Phước, Giang Điền,… các Công ty hạ tầng đầu tư xây dựng nhà xưởng với
nhiều qui cách khác nhau cho nhà đầu tư thuê. Các KCN khác, Công ty hạ tầng
đang sẵn sàng xây dựng nhà xưởng cho thuê khi có nhu cầu của nhà đầu tư.
+ Nhà ở phục vụ người lao động: bên cạnh các KCN đều có qui hoạch quỹ đất
xây dựng nhà ở với các dịch vụ khép kín như siêu thị, quán ăn Nhật Bản, trường
học, y tế, thể dục thể thao,… với hệ thống giao thông thuận lợi. Tỉnh luôn
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các Công ty hạ tầng và các nhà đầu tư đầu
tư công trình phục vụ chuyên gia và công nhân.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp: Đồng Nai và các Công ty hạ tầng KCN luôn đồng hành,
hỗ trợ nhà đầu tư từ quá trình tiếp xúc, tìm hiểu đầu tư và suốt quá trình
hoạt động của dự án.
+ Bảo vệ môi trường: Đồng Nai rất coi trọng vấn đề môi trường và phát triển
bền vững, KCN chưa đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung thì không được
thu hút đầu tư. Ngoài ra tỉnh đang triển khai xây dựng các khu xử lý chất
thải rắn công nghiệp tập trung theo qui hoạch.
4. Nông - Lâm - Ngư nghiệp có năng lực sản
xuất hàng hóa lớn:
Thu hoạch mủ cao su
Bưởi Tân Triều
Đồng Nai đang là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nước về sản xuất thức ăn gia súc, có nhiều trang trại chăn nuôi qui mô công nghiệp, là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến. Năm 2011, Đồng Nai có đàn gia súc trên 1,3 triệu con trong đó đàn heo khoảng 1,174 triệu con, đàn gia cầm khoảng 9,92 triệu con.
Đất nuôi trồng thủy sản, diện tích khoảng 33.038 ha, chủ yếu là vùng hồ Trị An và vùng bán ngập thuộc hạ lưu sông Đồng Nai.
Rừng Đồng Nai có đặc trưng cơ bản của rừng nhiệt đới, có tài nguyên động thực vật phong phú đa dạng, tiêu biểu là vườn Quốc gia Nam Cát Tiên. Tổng diện tích đất rừng hiện có 155.830 ha với độ che phủ rừng khoảng 29,8%.
Xưởng lắp ráp máy động lực tại Biên
Hòa
5. Thương mại tăng trưởng nhanh:
Đồng Nai xuất khẩu chủ yếu các loại sản phẩm nông nghiệp như mủ cao su sơ
chế, cà phê, lạc nhân, hạt điều nhân, bắp, nông sản, thực phẩm chế biến, một
số sản phẩm công nghiệp như giày dép các loại, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm
gỗ, sản phẩm chất dẻo, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sản phẩm
gốm sứ; dây điện và dây cáp điện..., Nhập khẩu chủ yếu là các loại vật tư
nguyên liệu như phân bón, xi măng, sắt thép xây dựng, phụ tùng thiết bị, nguyên
vật liệu sản xuất, hóa chất và các sản phẩm hóa chất, xăng dầu các loại...
Năm 2011, Đồng Nai đạt kim ngạch xuất khẩu khoảng 9,8 tỷ USD, kim ngạch nhập
khẩu khoảng 10,6 tỷ USD.
6. Dịch vụ và du lịch nhiều tiềm năng:
Văn Miếu Trấn Biên
Tỉnh cũng tập trung ưu tiên đầu tư cho các loại hình dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa các cảng; dịch vụ tư vấn về đầu tư, xây dựng, viễn thông, thông tin liên lạc, công nghệ thông tin và các loại hình dịch vụ tài chính tín dụng ... để phục vụ nhu cầu ngày càng tăng ở các khu công nghiệp, trung tâm đô thị và nhu cầu của nhân dân.
Nhà đầu tư nước ngoài được mua sở hữu nhà ở hoặc thuê nhà ở trong thời gian thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. Cá nhân nước ngoài được doanh nghiệp thuê quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam và được phép cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên thì được mua sở hữu nhà ở không quá 50 năm.
Đồng Nai là vùng đất có nền văn minh cổ xưa với nhiều di tích văn hóa lịch sử giá trị, và điều kiện tự nhiên thuận lợi nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, du lịch vườn, du lịch lễ hội văn hóa... Một số vùng có tiềm năng phát triển du lịch tại Đồng Nai như Vườn quốc gia Cát Tiên, Sông Đồng Nai, khu văn hóa lịch sử chiến khu D, khu du lịch Bửu Long, Cù Lao Phố, làng bưởi Tân Triều, Thác Mai - Hồ nước nóng , các di chỉ khảo cổ: mộ cổ Hàng Gòn, đàn đá Bình Đa, và nhiều khu, điểm du lịch theo qui hoạch tại thành phố Biên Hòa, các huyện Nhơn Trạch, Trảng Bom, Vĩnh Cửu, Tân Phú, Định Quán, …
Sân golf Long Thành và Trảng Bom
Nguồn tài nguyên
1. Về khí hậu, thổ nhưỡng
- Đồng Nai nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu ôn hòa, thuộc vùng ít
bão lụt, không ngập nước, không động đất, nhiệt độ bình quân hàng năm 25-26oC,
gồm 2 mùa mưa nắng, lượng mưa tương đối cao khoảng 1.500mm - 2.700mm, độ ẩm
trung bình 82%.
- Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và bình nguyên, kết cấu đất có độ cứng
chịu nén tốt (trên 2kg/cm2), thuận lợi cho việc đầu tư phát triển công nghiệp
và xây dựng công trình với chi phí thấp.
- Đồng Nai có quỹ đất cho sản xuất nông nghiệp phong phú và phì nhiêu, thích
hợp cho các loại cây công nghiệp (cao su, cà phê...), cây ăn trái, cây lương
thực, rau quả…
2. Tài nguyên:
- Đồng Nai có nguồn nước mặt và nước ngầm rất phong phú đủ cung cấp cho sản
xuất và sinh hoạt trong tỉnh và khu vực.
- Đồng Nai có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng, nhất là khoáng sản
phi kim loại, trong đó chủ yếu là đá xây dựng và đá ốp lát, sét gạch ngói,
thạch anh, cát xây dựng, vật liệu san lấp, sét kaolin, puzlan, Laterit, đất
phún… đáp ứng nguồn cung ứng vật liệu xây dựng cho công trình hoặc cơ sở chế
biến các sản phẩm liên quan.
3. Đồng Nai có nguồn nhân lực trẻ được đào
tạo cơ bản, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực cho các Doanh nghiệp:
- Năm 2011, tổng số học sinh toàn tỉnh đang theo học tại các bậc giáo dục phổ thông là 520.173 học sinh; Số sinh viên Đại học, cao đẳng đạt tỷ lệ 220 người /vạn dân.
- Đến năm 2011 trên địa bàn tỉnh có 83 cơ sở đào tạo đã đi vào hoạt động gồm: 4 trường Đại học, 9 trường Cao đẳng, 15 trường Trung cấp, 55 Trung tâm và đơn vị dạy nghề khác. Nhiều trường mới đang được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao của xã hội và doanh nghiệp, trong đó chú trọng việc hợp tác đào tạo nhân lực có trình độ, hiểu biết về phong cách làm việc, văn hóa Nhật, đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư Nhật Bản.
Ngoài ra Đồng Nai có vị trí gần thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm đào tạo của cả nước, do vậy việc thu hút nhân lực có trình độ có tay nghề được thuận lợi.
HÌNH ẢNH MỘT SỐ DOANH NGHIỆP NHẬT BẢN ĐÃ ĐẦU TƯ TẠI TỈNH ĐỒNG NAI
KCN Biên Hòa 1 và Biên Hòa 2
KCN Amata
KCN Nhơn Trạch 3, Long Thành, Loteco
Kinh doanh
Giấy chứng nhận đầu tư
Thực hiện chủ trương “Chính quyền đồng hành
cùng doanh nghiệp”
Đồng Nai thực hiện chủ trương “Chính quyền đồng hành
cùng doanh nghiệp”, thông qua sự ổn định chính trị xã hội, bảo vệ
tốt môi trường sống, giải quyết tốt các dịch vụ phục vụ doanh nghiệp và công
nhân, chú trọng bảo vệ an toàn cho Doanh nhân, tăng cường cải tiến thủ tục
hành chính theo hướng công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian và các hoạt
động hỗ trợ doanh nghiệp, thường xuyên gặp gỡ doanh nghiệp để lắng nghe phản
ánh những khó khăn vướng mắc và chỉ đạo giải quyết kịp thời cho doanh nghiệp
để các Doanh nghiệp an tâm đầu tư phát triển.
Các sở ban ngành và UBND các địa phương đều thực hiện cơ chế quản lý một cửa
và đồng hành cùng doanh nghiệp, sẵn sàng hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện dự
án tại Đồng Nai được thuận lợi nhất.
Riêng đối với Nhật Bản, tỉnh Đồng Nai đang chuẩn bị các điều kiện để sớm tổ
chức bộ phận giao dịch với các nhà đầu tư Nhật bằng tiếng Nhật. Đồng thời
hợp tác với các đơn vị tư vấn đầu tư Nhật Bản để hỗ trợ các nhà đầu tư Nhật
đầu tư vào Đồng Nai.
Hoạt động xúc tiến đầu tư tại Hoa Kỳ | Hoạt động xúc tiến đầu tư tại Anh | Lãnh đạo tỉnh tiếp cơ quan ngoại giao |
Thực hiện cơ chế quản lý một cửa liên thông
:
Đồng Nai thực hiện cơ chế quản lý một cửa liên thông thông qua cơ quan đầu
mối Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án ngoài KCN) và Ban quản lý các Khu
công nghiệp Đồng Nai (đối với dự án trong KCN). Các nhà đầu tư chỉ cần liên
hệ các cơ quan trên sẽ được hướng dẫn và được hỗ trợ các vấn đề có liên quan.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án đầu tư
nằm ngoài khu công nghiệp (nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Đồng Nai để tổng hợp trình UBND tỉnh).
- Ban quản lý khu công nghiệp Đồng Nai cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với
dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tùy theo quy mô, ngành nghề dự án có thời hạn cấp giấy chứng nhận đầu tư khác
nhau nhưng tối đa không quá 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với
dự án thuộc diện thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư) và không quá 15 ngày
(đối với dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư).
Các loại thuế
1. TIỀN THUÊ ĐẤT:
a) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước:
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước Dự án xây dựng nhà chung cư cho công nhân
của các khu công nghiệp, xây dựng ký túc xá sinh viên; Dự án thuộc lĩnh vực
giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao, khoa học - công nghệ.
- Miễn 3 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư; tại
cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy
hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.
- Miễn 7 năm đối với dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến
khích đầu tư.
b) Tiền thuê đất hàng năm bằng mức giá đất ở cùng vị trí x 0,5 x 1,5%.
Khu dân cư Tam An
2. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:
a) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 25%
b) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi là 10% trong thời hạn 15 năm,
miễn thuế 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo đối với: Doanh nghiệp đầu
tư vào khu công nghệ cao; Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc
các lĩnh vực: Công nghệ cao; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
Đầu tư nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ,
đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công
trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính Phủ quyết
định; Sản xuất sản phẩm phần mềm.
c) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt
động, miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối
với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y
tế, văn hoá, thể thao và môi trường.
3. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN:
a) Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng
đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công trừ các khoản đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số
ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ.
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
b) Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế
đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động
sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế,
quà tặng, trong đó:
- Thu nhập từ đầu tư vốn, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại : 5%.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn : 20%
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán : 0,1%
4. THUẾ TRỊ GIÁ GIA TĂNG (VAT):
a) Doanh nghiệp không chịu thuế VAT đối với:
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở các khâu nuôi trồng, nhập
khẩu và kinh doanh thương mại.
- Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền
công nghệ và vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để
tạo tài sản cố định của doanh nghiệp; thiết bị, máy móc, vật tư, phương tiện
vận tải trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào
hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
b) Mức thuế suất 0% đối với hàng hoá xuất khẩu, dịch vụ xuất khẩu. trừ các
trường hợp: vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận
tải quốc tế; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ tín dụng, đầu tư
tài chính, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên
khoáng sản khai thác chưa qua chế biến.
c) Các loại khác, tuỳ thuộc lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, thuế VAT
gồm 2 mức : 5% và 10%.
Cảng Container
5. THUẾ NHẬP KHẨU:
Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của Doanh nghiệp đầu tư thuộc lĩnh
vực theo danh mục phụ lục I Nghị Định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính
Phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế Xuất khẩu, thuế Nhập
khẩu được miễn thuế nhập khẩu:
a. Thiết bị, máy móc;
b. Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa
sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24
chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;
c. Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện
đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên
dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d. Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết
bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi
tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp
đồng bộ với thiết bị, máy móc;
e. Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
g. Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
(Riêng đối với dự án công nghệ cao, ngoài ưu đãi trên, còn được miễn thuế
nhập khẩu thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất đối vối nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu để sản xuất ; Bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất
được nhập khẩu để phục vụ sản xuất).
Ưu đãi cho các dự án
1. NHÀ Ở CÔNG NHÂN KCN VÀ NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
TẠI ĐÔ THỊ:
a. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b. Thuế giá trị gia tăng thuế suất 0%.
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong suốt thời gian hoạt động; miễn
thuế trong 4 năm và giảm 50% 9 năm tiếp theo (Riêng đối dự án nhà ở thu nhập
thấp khu vực đô thị giảm 50% trong 5 năm tiếp theo).
d. Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của Doanh
nghiệp.
e. Được hỗ trợ tín dụng ưu đãi.
g. Được hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào dự án (giao thông,
cấp điện, cấp thoát nước).
Khu đô thị Đông Sài Gòn
2. GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HOÁ, THỂ THAO:
a. Hỗ trợ việc cho thuê mặt bằng hoặc giải phóng mặt bằng.
b. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong suốt thời gian hoạt động, miễn
thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo.
d. Dự án giáo dục không thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng .
h. Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của Doanh
nghiệp.
e. Được hỗ trợ tín dụng ưu đãi.
g. Miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn với đất; được miễn các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến quyền sử dụng
đất, tài sản gắn với đất.
Cơ sở giáo dục tại Biên Hòa
3. NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN:
Dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo danh mục qui định tại Nghị Định
61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn, tùy thuộc lĩnh vực và địa bàn đầu tư, doanh nghiệp
được hưởng một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư bổ sung của Nhà nước dành cho các
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất
- Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
- Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
- Hỗ trợ phát triển thị trường
- Hỗ trợ dịch vụ tư vấn
- Hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ
- Hỗ trợ cước phí vận tải .
4. CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI:
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp 25% trong suốt thời hạn hoạt động. Riêng dự án
thuộc lĩnh vực sản xuất chi tiết sản phẩm công nghệ cao, thuế thu nhập doanh
nghiệp 10% trong 15 năm (từ năm 16 thuế suất 25%), miễn thuế 4 năm, giảm 50%
trong 9 năm tiếp theo.
b. Thuế nhập khẩu:
Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực theo danh mục phụ lục I Nghị Định 87/2010/NĐ-CP
ngày 13/8/2010 của Chính Phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu như mục 5 nêu trên.
c. Tiền thuê đất:
Tùy thuộc lĩnh vực đầu tư, được miễn 3 năm hoặc 7 năm tiền thuê đất kể từ
ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
d. Khuyến khích phát triển thị trường:
- Được quảng cáo, giới thiệu miễn phí sản phẩm trên Trang thông tin điện tử
của Bộ Công Thương và Sở Công Thương.
- Được hỗ trợ nguồn kinh phí của các chương trình xúc tiến thương mại, xúc
tiến đầu tư .
- Được tạo điều kiện tham gia hình thành mạng lưới cung ứng sản phẩm, dịch
vụ theo quy định .
- Được xem xét vay một phần vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
e. Khuyến khích về khoa học và công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực
- Được xem xét, hỗ trợ một phần kinh phí từ nguồn vốn Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ quốc gia và các quỹ khác liên quan đến hoạt động khoa học
và công nghệ đối với các chi phí chuyển giao công nghệ, mua bản quyền thiết
kế, mua phần mềm, thuê chuyên gia nước ngoài.
- Được hỗ trợ một phần kinh phí đào tạo nhân lực .
Danh sách các khu công nghiệp
(Click vào tiêu đề để sort)
I. Các KCN đã hoạt động |
Stt | Tên KCN | Tổng diện tích qui hoạch (ha) | Diện tích (ha) | Diện tích dành cho thuê (ha) | Diện tích đã cho thuê (ha) | Tỷ lệ lấp đầy (%) |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Biên Hòa 1 | 335 | 335 | 248,48 | 248,48 | 100 |
2 | Biên Hòa 2 | 365 | 365 | 261 | 261 | 100 |
3 | Amata | 694 | 494 | 314,08 | 252,02 | 80,24 |
4 | Loteco | 100 | 100 | 71,58 | 71,58 | 100 |
5 | Hố Nai | 497 | 226 | 151,17 | 139,46 | 92,25 |
6 | Sông Mây | 474 | 250 | 178,13 | 135,92 | 76,30 |
7 | Gò Dầu | 184 | 184 | 136,7 | 136,7 | 100 |
8 | Long thành | 488 | 488 | 282,74 | 224,03 | 79,24 |
9 | Tam phước | 323 | 323 | 214,74 | 219,12 | 102,04 |
10 | Nhơn Trạch 1 | 430 | 430 | 311,25 | 280,97 | 90,27 |
11 | Nhơn Trạch 2 | 347 | 347 | 257,24 | 260,51 | 101,27 |
12 | Nhơn Trạch 2-Nhơn Phú | 183 | 183 | 126,31 | 69,41 | 54,95 |
13 | Nhơn Trạch 2-Lộc Khang | 70 | 70 | 42,54 | 27 | 63,47 |
14 | Nhơn Trạch 3 (khu 1) | 337 | 337 | 233,85 | 233,85 | 100 |
14 | Nhơn Trạch 3 (khu 2) | 351 | 351 | 227,55 | 112,13 | 49,28 |
15 | Nhơn Trạch 5 | 302 | 302 | 205 | 184,03 | 89,77 |
16 | Dệt may Nhơn Trạch | 184 | 184 | 121 | 100,77 | 83,28 |
17 | Định quán | 130 | 54 | 37,8 | 44,9 | 118,78 |
18 | Xuân Lộc | 303 | 109 | 63,88 | 40,05 | 62,7 |
19 | Thạnh Phú | 177 | 177 | 124,15 | 58,15 | 46,84 |
20 | Bàu Xéo | 500 | 500 | 328,08 | 306,53 | 93,43 |
21 | Tân Phú | 54 | 54 | 34,98 | 4,26 | 12,19 |
22 | Agtex Long Bình | 43 | 43 | 27,62 | 26,48 | 95,88 |
23 | Ông Kèo | 823,45 | 823,45 | 485,19 | 425,06 | 87,61 |
24 | Dầu Giây | 330,8 | 330,8 | 192,47 | 6,52 | 3,39 |
25 | Suối Tre | 150 | 150 | 95,9 | 13,02 | 13,6 |
8.251,25 | 7.210,25 | 4.788,18 | 3.881,95 | 81,1 |
II. Các KCN đang đầu tư hạ tầng |
Stt | Tên KCN | Tổng diện tích qui hoạch (ha) | Diện tích (ha) | Diện tích dành cho thuê (ha) | Diện tích đã cho thuê (ha) | Tỷ lệ lấp đầy (%) |
---|---|---|---|---|---|---|
26 | Long Khánh | 264,47 | 264,47 | 158,01 | 3 | |
27 | Nhơn Trạch 6 | 315 | 315 | 220,29 | 0 | |
28 | An phước | 201 | 130 | 91 | 0 | |
29 | Lộc An-Bình Sơn | 497,77 | 497,77 | 319,57 | 0 | |
30 | Giang Điền | 529 | 529 | 319,58 | 5 | |
31 | Long Đức (khu 1) | 283 | 283 | 183,29 | 0 | |
31 | Long Đức (khu 2) | 297 | 0 | 0 | 0 | |
2.387,24 | 2.019,24 | 1.291,74 | 8 |
III. Các KCN đang chuẩn bị đầu tư |
Stt | Tên KCN | Tổng diện tích qui hoạch (ha) | Diện tích (ha) | Diện tích dành cho thuê (ha) | Diện tích đã cho thuê (ha) | Tỷ lệ lấp đầy (%) |
---|---|---|---|---|---|---|
32 | Phước Bình | 190 | ||||
33 | Cẩm Mỹ | 300 | ||||
34 | Gia Kiệm | 330 | ||||
820 |
IV. Các khu chuyên ngành khác |
Stt | Tên KCN | Tổng diện tích qui hoạch (ha) | Diện tích (ha) | Diện tích dành cho thuê (ha) | Diện tích đã cho thuê (ha) | Tỷ lệ lấp đầy (%) |
---|---|---|---|---|---|---|
35 | Trung tâm Công nghệ Sinh học Đồng Nai | 209 | 209 | 120 | 62 | 52 |
36 | KCN công nghệ cao Long Thành | 500 | ||||
37 | Khu liên hợp công nông nghiệp Dofico | 2.186 | ||||
2.895 |
Mời gọi đầu tư
Chế biến hạt điều tại Biên Hòa
1. Địa bàn mời gọi đầu tư:
Đồng Nai ưu tiên mời gọi các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn các huyện
- Thống Nhất,
- Tân Phú,
- Định Quán,
- Xuân Lộc,
- Cẩm Mỹ.
Riêng dự án đầu tư sản xuất công nghiệp tập trung đầu tư trong Khu công nghiệp,
Cụm công nghiệp theo quy hoạch được duyệt.
2. Lĩnh vực mời gọi đầu tư:
Tỉnh Đồng Nai tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tìm cơ hội đầu tư vào tất cả
các ngành nghề phù hợp các nguyên tắc của WTO và các cam kết của Chính phủ
đối với quốc tế, trong đó đặc biệt quan tâm mời gọi đầu tư các dự án thuộc
ngành nghề sau đây:
a. Công nghiệp:
- Dự án sử dụng công nghệ cao.
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ : sản xuất chi tiết, linh kiện, phụ tùng,
nguyên phụ liệu thuộc các lĩnh vực cơ khí chế tạo, điện tử - tin học, sản
xuất lắp ráp ô tô, dệt - may, da - giầy và công nghiệp hỗ trợ cho phát triển
công nghiệp công nghệ cao.
- Sản xuất vật liệu mới, các dự án tiết kiệm năng lượng, các dự án thân thiện
với môi trường.
- Sản xuất sản phẩm phần mềm, công nghệ thông tin.
b. Nông nghiệp và Công nghiệp chế biến:
-Sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học.
-Sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, đảm bảo
thực phẩm an toàn.
-Dự án chế biến nông sản thực phẩm.
-Sản xuất dược phẩm, dược liệu.
c. Các lĩnh vực khác:
- Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư cầu, đường giao thông, liên doanh đầu tư cảng biển,
logistics.
- Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực: đào tạo, y tế, thể dục thể thao, du lịch,
nhà ở công nhân.
3. Doanh nghiệp và dự án mời gọi hợp tác
(Click vào từng công ty để xem thêm thông tin)
- Tổng Công ty Tín Nghĩa (TIMEX)
- Tổng Công ty Phát triển các Khu công nghiệp (SONADEZI):
- Tổng Công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai (DOFICO):
- Trung tâm công nghệ Sinh học Đồng Nai:
- Công ty Cổ phần Đầu tư Long Đức
- Công ty cổ phần KCN Long Khánh
- Công ty cổ phần KCN Dầu Giây
Liên hệ
Các đơn vị chính quyền
84-61- số điện thoại
hoặc số fax (nước ngoài)
061- số điện thoại hoặc số fax (trong nước)
1.Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai | Địa chỉ: số 2, Nguyễn Văn Trị, Biên
Hòa, Đồng nai, Việt Nam |
---|---|
2.Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai | Địa chỉ: số 2, Nguyễn Văn Trị, Biên
Hòa, Đồng nai, Việt Nam |
3.Ban quản lý các khu công nghiệp Đồng Nai | Địa chỉ : số 26, đường 2A, KCN Biên
Hòa 2, Biên hòa, Đồng Nai, VN |
4. Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai | Địa chỉ: số 2, Nguyễn Văn Trị, Biên
Hòa, Đồng Nai, Việt Nam |
5. Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai | Địa chỉ: 260 Phạm Văn Thuận, phường
Thống Nhất, Biên Hoà, Đồng Nai, VN |
6. Cục Hải Quan tỉnh Đồng Nai | Địa chỉ: số 9A, Đồng Khởi, Biên Hòa,
Đồng Nai, Việt Nam |
7. Cục Thuế tỉnh Đồng Nai | Địa chỉ: Số 87, Cách mạng tháng 8,
Biên Hòa, Đồng Nai, Việt Nam |
8. VĂN PHÒNG ĐỒNG NAI TẠI NHẬT BẢN: |
N. I. C. D. Co., Ltd. (Network of International Cooperation
for Development) |
Các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng
84-61- số điện thoại
hoặc số fax (nước ngoài)
061- số điện thoại hoặc số fax (trong nước)
Tên KCN | Đơn vị đầu tư hạ tầng |
- KCN Biên Hòa 1 - KCN Xuân Lộc - KCN Giang Điền |
Tổng Công ty phát triển KCN (Sonadezi) |
---|---|
- KCN Biên Hòa 2 - KCN Gò Dầu |
Công ty cổ phần Sonadezi Long Bình (SZB) |
- KCN Amata - KCN công nghệ cao Long Thành |
Công ty CP AMATA VN |
- KCN Loteco |
Công ty phát triển KCN Long
Bình (LOTECO) |
- KCN Hố Nai |
Công ty cổ phần KCN
Hố Nai |
- KCN Sông Mây |
Công ty LD Phát triển KCN Sông Mây |
- KCN Long thành |
Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành |
- KCN Tam phước - KCN An Phước - KCN Tân Phú - KCN Nhơn Trạch 3 - KCN Nhơn Trạch 6 - KCN Ông Kèo |
Tổng Công ty Tín Nghĩa (TIMEX). |
- KCN Nhơn Trạch
1 |
Công ty Phát triển Đô thị và KCN IDICO
(IDICO-URBIZ) |
- KCN Nhơn Trạch
2 |
Công ty CP phát triển đô thị-Công nghiệp
số 2 (D2D) |
- KCN Nhơn Trạch
2-Nhơn Phú |
Công ty Cổ phần Thảo Điền |
- KCN Nhơn Trạch
2-Lộc Khang |
Công ty TNHH Thương mại và Đầu
tư Lộc Khang |
- KCN Nhơn Trạch
5 |
Tổng Công ty Phát triển Đô thị
và Khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) |
- KCN Dệt may Nhơn
Trạch |
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinatex
Tân Tạo |
- KCN Định
quán |
Công ty phát triển hạ tầng các KCN Miền
núi. |
- KCN Thạnh Phú |
Công ty CP công trình giao thông Đồng Nai. |
- KCN Bàu Xéo |
Công ty Cổ phần Thống Nhất |
- KCN Agtex Long Bình |
Tổng Công ty 28 |
- KCN Long Đức
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Long
Đức. |
- KCN Long Khánh |
Công ty cổ phần KCN Long Khánh |
- KCN Dầu Giây |
Công ty cổ phần KCN Dầu Giây |
- KCN Lộc An-Bình
Sơn |
Công ty CP Đầu tư và Phát triển
V.R.G Long Thành. |
- KCN Suối Tre |
Công ty cổ phần Sonadezi An Bình |
Khu liên hợp công
nông nghiệp Dofico |
Tổng Công ty Công nghiệp Thực phẩm
Đồng Nai |
Trung tâm Công nghệ
Sinh học Đồng Nai |
Trung tâm Công nghệ Sinh học Đồng
Nai |